đóng

Bảng chú giải

Bảng chú giải các thuật ngữ thường dùng trong Ví

mã bảo mật

đọc thế nào
Cách đọc tiếng Nhật: mã bảo vệ
từ đồng nghĩa
từ trái nghĩa

Mã bảo mật là ba chữ số cuối của dãy bảy chữ số được in trên dòng chữ ký ở mặt sau thẻ tín dụng. Vai trò của mã bảo mật là tăng cường bảo mật bằng cách ngăn chặn việc sử dụng trái phép hoặc đánh cắp danh tính của bên thứ ba.

Bạn có thể được yêu cầu nhập mã bảo mật khi mua sắm trên internet. Mã bảo mật là một phương tiện để chứng minh rằng thẻ thuộc quyền sở hữu của bạn và được nhập cùng với số thẻ và ngày hết hạn để xác minh danh tính của bạn.

Mã bảo mật không bao giờ được in trên phiếu sử dụng thẻ. Vì mã bảo mật không phải là thông tin từ tính trong thẻ tín dụng nên không có nguy cơ bị đầu đọc thẻ đọc được. Đó là con số chỉ có chủ thẻ mới biết.

Tìm kiếm thuật ngữ theo thể loại

Bảng thuật ngữ hàng đầu
Trang hiện tại