đóng

bảng chú giải

Bảng chú giải các thuật ngữ thường dùng trong Ví

Điều khoản trong Điều khoản ngân hàng và chuyển tiền quốc tế

19 Thông tin

ngân hàng trung gian

Thông thường, khi chuyển tiền ra nước ngoài, tiền được chuyển qua ngân hàng trung gian. Việc chuyển tiền qua ngân hàng trung gian được thực hiện khi không có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng trung ương nước ngoài nơi chuyển tiền được gửi đến.


ngân hàng đại lý

Khi tiền được chuyển giữa các ngân hàng trong cùng một quốc gia, thông thường chỉ có số dư tài khoản tại ngân hàng trung ương của quốc gia đó được ghi lại chứ không phải số tiền thực tế được vận chuyển.


Kumimodoshi

Việc hủy chuyển tiền sau khi đã được xử lý được gọi là “Kumimodoshi” theo thuật ngữ của các tổ chức tài chính.


mã SWIFT

Mã SWIFT là mã nhận dạng tổ chức tài chính được thiết lập bởi SWIFT (Hiệp hội Viễn thông Tài chính Liên ngân hàng Toàn cầu) và được ngân hàng gửi sử dụng để nhận dạng ngân hàng nhận. Nó còn được gọi là “địa chỉ SWIFT” hoặc “mã BIC”.


Mã Iban

Mã IBAN là mã được tiêu chuẩn quốc tế dùng để xác định quốc gia, chi nhánh và số tài khoản của tài khoản ngân hàng. IBAN là viết tắt của Số tài khoản ngân hàng quốc tế.


Mã CLABE

Số tài khoản CLABE” và được gán cho từng tài khoản ngân hàng tại các tổ chức tài chính Mexico. Nó bao gồm mã ngân hàng (3 chữ số) + mã thành phố (3 chữ số) + số tài khoản (11 chữ số) + số kiểm tra (1 chữ số), tổng cộng có 18 chữ số.


Mã BIC

Mã BIC là mã nhận dạng tổ chức tài chính do Hiệp hội Viễn thông Tài chính Liên ngân hàng Toàn cầu (SWIFT) thiết lập để nhận dạng các ngân hàng trên toàn thế giới; nó còn được gọi là mã SWIFT hoặc địa chỉ SWIFT và bao gồm 8 hoặc 11 chữ số và số.


TTB

TTB (Tỷ giá mua chuyển khoản điện báo) là tỷ giá mà các tổ chức tài chính mua ngoại tệ từ khách hàng để gửi ngoại tệ và các mục đích khác.


tỷ giá trung bình

Tỷ giá tiêu chuẩn được các ngân hàng công bố cho khách hàng khi giao dịch bằng ngoại tệ được gọi là tỷ giá trung bình. Tỷ giá trung bình còn được gọi là TTM (Tỷ giá trung bình chuyển tiền điện tử) và được công bố cho khách hàng dựa trên mặt bằng thị trường liên ngân hàng vào khoảng 10 giờ sáng ngày thị trường mở cửa.


phí nhận

Phí nhận là khoản phí phải trả cho ngân hàng khi nhận tiền chuyển ra nước ngoài. Lệ phí được trả cho ngân hàng đã xử lý biên lai.


phí ngân hàng trung gian

Khi gửi tiền ra nước ngoài, một trong những khoản phí phát sinh là phí ngân hàng trung gian. Vì chuyển tiền quốc tế phải thông qua nhiều ngân hàng nên sẽ phải trả phí cho các ngân hàng trung gian.


Phí xử lý trao đổi Yên

Phí xử lý trao đổi đồng yên được tính khi gửi tiền ra nước ngoài bằng đồng yên mà không chuyển đổi thành ngoại tệ. Trong trường hợp chuyển tiền ra nước ngoài thông thường bằng ngoại tệ thì phải trả phí chuyển đổi, nhưng trong trường hợp chuyển tiền bằng yên thì không bị tính phí chuyển đổi vì tiền không được chuyển đổi thành ngoại tệ.


phí nâng

Phí nâng là một loại phí chuyển tiền quốc tế được tính khi thực hiện giao dịch ngoại hối bằng cùng loại tiền tệ. Trong trường hợp chuyển tiền, khoản tiền này sẽ bị tính phí khi tiền được thanh toán bằng cùng loại ngoại tệ với loại ngoại tệ mà chúng được chuyển đến.


phí trao đổi

Phí trao đổi là phí được tính để chuyển đổi tiền tệ của bạn sang ngoại tệ. Phí trao đổi được trả cho tổ chức tài chính yêu cầu trao đổi. Nhu cầu thanh toán khoản phí này phát sinh khi đi du lịch nước ngoài hoặc khi mua hàng hóa bằng ngoại tệ.


chuyển tiền ra nước ngoài

Chuyển tiền ra nước ngoài đề cập đến hành động chuyển tiền vào tài khoản ngân hàng ở nước ngoài. Tiền có thể được gửi đến các tổ chức như trường học và công ty, cũng như cho các cá nhân như thành viên gia đình và người quen. Để gửi tiền từ Nhật Bản cho người đã ở nước ngoài, người nhận phải có tài khoản ở nước ngoài.


lãi suất tối đa

Lãi suất tối đa là giới hạn trên của lãi suất cho vay theo quy định của pháp luật. Hai luật phổ biến nhất quy định mức lãi suất tối đa là Đạo luật hạn chế lãi suất và Luật đăng ký vốn.


Trung tâm thông tin tín dụng cá nhân

Trung tâm thông tin tín dụng cá nhân là một tổ chức ghi lại và quản lý thông tin tín dụng cá nhân nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho tín dụng tiêu dùng. Thông tin tín dụng cá nhân bao gồm các thuộc tính của một người, trạng thái hợp đồng tạm ứng tiền mặt và thẻ tín dụng cũng như trạng thái giao dịch như vay và trả nợ.


rửa tiền

Rửa tiền là hành vi nhằm che giấu nguồn tiền có được thông qua hoạt động tội phạm. Nó liên quan đến việc chuyển tiền nhiều lần bằng cách sử dụng tên hư cấu hoặc tên của người khác trong tài khoản tài chính, v.v., mua cổ phiếu và trái phiếu cũng như các khoản quyên góp lớn.


tiền điện tử

Tiền điện tử là tiền điện tử có thể được sử dụng để thanh toán bằng thẻ tiền điện tử đặc biệt hoặc ví di động thay vì thanh toán bằng tiền mặt hoặc thẻ tín dụng.


Bảng thuật ngữ hàng đầu
Trang hiện tại