đóng

Bảng chú giải

Bảng chú giải các thuật ngữ thường dùng trong Ví

mã SWIFT

đọc thế nào
Cách đọc tiếng Nhật: SWIFT code
từ đồng nghĩa
từ trái nghĩa

Mã SWIFT là mã nhận dạng tổ chức tài chính được thiết lập bởi SWIFT (Hiệp hội Viễn thông Tài chính Liên ngân hàng Toàn cầu) và được ngân hàng gửi sử dụng để nhận dạng ngân hàng nhận. Nó còn được gọi là “địa chỉ SWIFT” hoặc “mã BIC”.

Mã SWIFT bao gồm 8 hoặc 11 chữ số và chữ số và được gán cho các ngân hàng trên toàn thế giới xử lý chuyển tiền quốc tế.

Bằng cách yêu cầu người nhận nhập mã SWIFT cùng với số tài khoản, ngân hàng gửi có thể biết được địa điểm, tên ngân hàng, tên chi nhánh của ngân hàng nhận.

Bằng cách kết hợp các chi tiết ngân hàng này, phải được nhập tại thời điểm chuyển tiền, thành một mã, ngân hàng gửi có thể thực hiện chuyển tiền quốc tế một cách nhanh chóng và chính xác.

Tìm kiếm thuật ngữ theo thể loại

Bảng thuật ngữ hàng đầu
Trang hiện tại