đóng

Bảng chú giải

Bảng chú giải các thuật ngữ thường dùng trong Ví

phí thương gia

đọc thế nào
Cách đọc tiếng Nhật: phí thương mại
từ đồng nghĩa
từ trái nghĩa

Phí thương mại là phí được trả cho các công ty thẻ tín dụng bởi những người bán ký hợp đồng với công ty thẻ tín dụng để cài đặt hệ thống thanh toán thẻ tín dụng.

Người bán thẻ tín dụng trả phí bán hàng cho các công ty thẻ tín dụng, được tính bằng cách nhân số tiền chi tiêu trong thẻ tín dụng của khách hàng với tỷ lệ hoa hồng được quy định trong hợp đồng.

Phí người bán là một giao dịch tín dụng trong đó công ty thẻ tín dụng thanh toán trước cho người bán. Do đó, tỷ lệ hoa hồng thường khác nhau tùy thuộc vào ngành của người bán, với tỷ lệ cao hơn đối với các ngành có rủi ro thu nợ cao và tỷ lệ thấp hơn đối với các ngành có tỷ suất lợi nhuận gộp thấp.

Doanh số bán hàng của người bán có thể bị giảm đi một lượng phí. Tuy nhiên, người bán không được phép đánh mất cơ hội bán hàng vào tay những khách hàng muốn sử dụng thẻ tín dụng của họ.

Tìm kiếm thuật ngữ theo thể loại

Bảng thuật ngữ hàng đầu
Trang hiện tại