phí trễ hạn
- đọc thế nào
- Cách đọc tiếng Nhật: phí trễ
- từ đồng nghĩa
- từ trái nghĩa
Phí trễ hạn thể hiện khoản phí phát sinh khi việc thanh toán không được hoàn thành trước ngày đến hạn đã định.
Nếu bạn không trả được khoản vay bằng thẻ tín dụng hoặc tạm ứng tiền mặt, bạn có nghĩa vụ phải trả một khoản phí trễ hạn dựa trên lãi suất do người cho vay hoặc ngân hàng quy định.
Lãi suất cho khoản phí trễ hạn được giới hạn bởi Luật Hạn chế Lãi suất dựa trên số tiền vay. Phí trễ hạn thường được tính bằng cách cộng chúng vào khoản thanh toán của tháng tiếp theo.
Ngoài các khoản vay bằng thẻ tín dụng và ứng trước tiền mặt, phí trễ hạn cũng có thể phải chịu đối với các giao dịch tiền ảo.
Khi dòng tiền ảo chảy ra ngoài trở thành một vấn đề vào năm 2018, đã có lịch sử kiện tụng về việc hoàn tiền dẫn đến một vụ kiện ra tòa yêu cầu nộp phí trễ hạn. Trong phiên tòa, các nạn nhân yêu cầu các khoản phí trả chậm và các khoản bồi thường khác cho những thiệt hại do việc đình chỉ giao dịch gây ra.