đóng

Bảng chú giải

Bảng chú giải các thuật ngữ thường dùng trong Ví

thẻ vàng

đọc thế nào
Cách đọc tiếng Nhật: thẻ vàng
từ đồng nghĩa
từ trái nghĩa

Thẻ vàng là thẻ có chất lượng dịch vụ cao hơn thẻ tín dụng thông thường. Thẻ được gọi là thẻ vàng vì mặt thẻ có màu vàng.

Phí hàng năm cho thẻ thông thường dao động từ miễn phí đến 5.000 yên, trong khi phí hàng năm cho thẻ vàng thường là khoảng 10.000 yên.

Đặc điểm chính của thẻ vàng là hạn mức tín dụng lớn hơn hạn mức tín dụng thông thường. Trong khi thẻ thông thường có giới hạn tối đa khoảng 1 triệu yên thì thẻ vàng có giới hạn tối đa khoảng 2 triệu yên.

Ngoài ra, mặc dù nội dung khác nhau tùy thuộc vào công ty phát hành nhưng việc nhận các dịch vụ như “miễn phí sử dụng phòng chờ sân bay”, “hệ thống điểm ưu đãi” và “ưu đãi tại nhà hàng” là phổ biến.

Tìm kiếm thuật ngữ theo thể loại

Bảng thuật ngữ hàng đầu
Trang hiện tại