đóng

Bảng chú giải

Bảng chú giải các thuật ngữ thường dùng trong Ví

quay cố định

đọc thế nào
Cách đọc tiếng Nhật: xoay cố định
từ đồng nghĩa
từ trái nghĩa

Phương pháp giới hạn số tiền thanh toán ở một số tiền nhất định mỗi tháng cho các khoản thanh toán như thanh toán bằng thẻ tín dụng được gọi là quay vòng. Ví dụ: nếu điều khoản thanh toán quay vòng được đặt ở mức 100.000 yên mỗi tháng, thì việc mua sản phẩm trị giá 300.000 yên sẽ dẫn đến khoản thanh toán 100.000 yên trong ba tháng.

Trên thực tế, do tính lãi nên tổng số tiền hoàn trả thường lớn hơn số tiền trả một lần. Có hai loại khoản vay quay vòng: lãi suất quay vòng cố định, trong đó một khoản tiền cố định được hoàn trả mỗi tháng, và khoản vay quay vòng với lãi suất giảm dần, trong đó một tỷ lệ phần trăm của số tiền vay được hoàn trả.

Ưu điểm của việc sử dụng tín dụng quay vòng là bạn không phải thực hiện nhiều hơn một số khoản thanh toán nhất định trong một tháng, điều này cho phép bạn mua sắm hiệu quả hơn bằng cách sử dụng nó một cách có hệ thống.

Tuy nhiên, bạn phải cẩn thận vì bạn sẽ chỉ bị tính một số tiền hoàn trả nhất định cho dù còn lại bao nhiêu. Bởi trong một số trường hợp, nếu không quản lý tốt, tổng số tiền vay có thể lớn hơn dự kiến.

Tìm kiếm thuật ngữ theo thể loại

Bảng thuật ngữ hàng đầu
Trang hiện tại