đóng

Bảng chú giải

Bảng chú giải các thuật ngữ thường dùng trong Ví

tiền gửi

đọc thế nào
Cách đọc tiếng Nhật: gửi tiền
từ đồng nghĩa
từ trái nghĩa

Tiền đặt cọc là trái phiếu hoặc khoản thanh toán bảo đảm. Nó có thể được thanh toán khi bắt đầu dịch vụ hoặc có thể được bao gồm trong giá mua hàng hóa. Vì là tiền đặt cọc nên số tiền này sẽ được hoàn lại khi kết thúc dịch vụ hoặc khi hàng được trả lại.

Ví dụ: với vé loại thẻ IC mà nhiều người sử dụng, bạn phải đặt cọc 500 yên khi mua, số tiền này sẽ được hoàn lại khi bạn hủy thẻ.

Bạn cũng có thể đã từng bị yêu cầu xuất trình thẻ tín dụng khi nhận phòng tại một khách sạn ở nước ngoài. Việc này nhằm xác nhận thẻ có thể sử dụng được và được khách sạn thực hiện nhằm tránh nguy cơ bị hủy hoặc các vấn đề khác.

Ở một số nước ngoài, việc có thẻ tín dụng được coi là tín dụng xã hội và nếu bạn không thể xuất trình thẻ, bạn có thể được yêu cầu đặt cọc.

Tìm kiếm thuật ngữ theo thể loại

Bảng thuật ngữ hàng đầu
Trang hiện tại