tiền điện tử
Tiền điện tử là tiền điện tử có thể được sử dụng để thanh toán bằng thẻ tiền điện tử đặc biệt hoặc ví di động thay vì thanh toán bằng tiền mặt hoặc thẻ tín dụng.
Bảng chú giải các thuật ngữ thường dùng trong Ví
5 Thông tin
Tiền điện tử là tiền điện tử có thể được sử dụng để thanh toán bằng thẻ tiền điện tử đặc biệt hoặc ví di động thay vì thanh toán bằng tiền mặt hoặc thẻ tín dụng.
Chữ ký điện tử là công nghệ sử dụng mật mã khóa công khai và hàm băm để chứng minh rằng tài liệu kỹ thuật số “chắc chắn được tạo bởi người gửi” và “nó chưa bị thay đổi”. Có thể nói nó là sự thay thế cho chữ ký và con dấu dùng cho các văn bản analog.
ECB là viết tắt của European Central Bank, được thành lập vào tháng 6 năm 1998 và có trụ sở chính tại Frankfurt, Đức. Nó chịu trách nhiệm về chính sách tiền tệ trong khu vực đồng euro, đặc biệt là xây dựng và thực hiện chính sách tiền tệ, phát hành và quản lý đồng euro, thực hiện các hoạt động ngoại hối và vận hành trơn tru hệ thống thanh toán và quyết toán.
Khi thông tin quan trọng như email hoặc số thẻ tín dụng được truyền qua internet, chúng sẽ được chuyển đổi theo cách mà chúng không thể hiểu được ngay cả khi chúng được xem trên đường đi, điều này được gọi là mã hóa.
Phí trao đổi là phí được tính để chuyển đổi tiền tệ của bạn sang ngoại tệ. Phí trao đổi được trả cho tổ chức tài chính yêu cầu trao đổi. Nhu cầu thanh toán khoản phí này phát sinh khi đi du lịch nước ngoài hoặc khi mua hàng hóa bằng ngoại tệ.