đóng

Bảng chú giải

Bảng chú giải các thuật ngữ thường dùng trong Ví

thẻ sinh viên

đọc thế nào
Cách đọc tiếng Nhật: thẻ sinh viên
từ đồng nghĩa
từ trái nghĩa

Thẻ sinh viên là thẻ tín dụng dành riêng cho sinh viên. Không giống như hầu hết các loại thẻ tín dụng, thẻ sinh viên chỉ được cấp cho sinh viên từ 18 tuổi trở lên đang theo học tại các trường cao đẳng, cao đẳng 4 năm, cao học hoặc trường dạy nghề, v.v. Học sinh dưới 20 tuổi phải có sự đồng ý của phụ huynh.

Vì sinh viên có thu nhập thấp hơn người lớn đang đi làm nên nhiều thẻ sinh viên có hạn mức tín dụng thấp hơn thẻ tín dụng thông thường. Tuy nhiên, họ thường không có hoặc có phí hàng năm thấp vì lý do tương tự.

Nhiều thẻ sinh viên mang lại những lợi ích chỉ có ở thẻ sinh viên mà không được cấp cho thẻ tín dụng thông thường và một số thẻ tín dụng này được liên kết với các trường đại học.

Một số thẻ sinh viên liên kết với các trường đại học có mức chiết khấu cao hơn thông thường khi sử dụng tại các cửa hàng hợp tác của trường đại học và một số thẻ đi kèm những ưu đãi đặc biệt như dịch vụ ưu đãi. Lợi ích khác nhau tùy thuộc vào trường đại học hợp tác hoặc công ty thẻ tín dụng, vì vậy tốt nhất bạn nên kiểm tra trước khi đăng ký.

Tìm kiếm thuật ngữ theo thể loại

Bảng thuật ngữ hàng đầu
Trang hiện tại