đóng

Bảng chú giải

Bảng chú giải các thuật ngữ thường dùng trong Ví

Điều khoản bắt đầu từ S

9 Thông tin

bán hàng bằng tín dụng

Bán hàng bằng tín dụng đề cập đến quá trình kiểm tra báo cáo tín dụng của người tiêu dùng và thanh toán tiền mua hàng tùy theo hoàn cảnh. Khi bạn đăng ký mua hàng bằng hình thức bán chịu, bạn sẽ trả số tiền theo từng đợt.


mã bảo mật

Mã bảo mật là ba chữ số cuối của dãy bảy chữ số được in trên dòng chữ ký ở mặt sau thẻ tín dụng. Vai trò của mã bảo mật là tăng cường bảo mật bằng cách ngăn chặn việc sử dụng trái phép hoặc đánh cắp danh tính của bên thứ ba.


bảo hiểm mua sắm

Bảo hiểm mua sắm là một chính sách bảo hiểm cung cấp bảo hiểm cho các mặt hàng được mua bằng thẻ tín dụng nếu chúng bị hư hỏng hoặc bị đánh cắp. Đây là một loại bảo hiểm thẻ tín dụng tự động, có nghĩa là bạn sẽ tự động được bảo hiểm khi thẻ của bạn được phát hành.


hệ thống không có chữ ký

Hệ thống không có chữ ký là hệ thống cho phép khách hàng mua hàng bằng thẻ tín dụng mà không cần xác minh danh tính bằng chữ ký.


lướt qua

Skimming là hành vi lấy thông tin trái phép từ thẻ tín dụng hoặc thẻ rút tiền mặt của người khác và sử dụng thẻ giả làm từ thông tin đó để rút tiền mặt trái phép.


thư rác

Nói chung, thuật ngữ “thư rác” đề cập đến việc gửi các tin nhắn hàng loạt, bừa bãi và hàng loạt không phù hợp với ý định của người nhận (ví dụ: email không được yêu cầu) và theo nghĩa rộng hơn, chính là hành động gửi thư rác.


thẻ sinh viên

Thẻ sinh viên là thẻ tín dụng dành riêng cho sinh viên. Không giống như hầu hết các loại thẻ tín dụng, thẻ sinh viên chỉ được cấp cho sinh viên từ 18 tuổi trở lên đang theo học tại các trường cao đẳng, cao đẳng 4 năm, cao học hoặc trường dạy nghề, v.v. Học sinh dưới 20 tuổi phải có sự đồng ý của phụ huynh.


phụ phí

Phụ phí là tiền được thêm vào một số tiền nhất định. Ví dụ: bạn có thể được yêu cầu trả phụ phí khi mua một mặt hàng bằng thẻ tín dụng.


mã SWIFT

Mã SWIFT là mã nhận dạng tổ chức tài chính được thiết lập bởi SWIFT (Hiệp hội Viễn thông Tài chính Liên ngân hàng Toàn cầu) và được ngân hàng gửi sử dụng để nhận dạng ngân hàng nhận. Nó còn được gọi là “địa chỉ SWIFT” hoặc “mã BIC”.


Bảng thuật ngữ hàng đầu
Trang hiện tại