đóng

bảng chú giải

Bảng chú giải các thuật ngữ thường dùng trong Ví

Điều khoản trong Điều khoản thẻ tín dụng/thẻ ghi nợ

35 Thông tin

tiết kiệm tín dụng

Tiết kiệm tín dụng là một chính sách bảo hiểm miễn thanh toán các khoản phí chưa thanh toán khi người được bảo hiểm không thể thanh toán các khoản phí thẻ tín dụng do một số trường hợp nhất định, chẳng hạn như cái chết của người được bảo hiểm.


thẻ cổ điển

Thẻ cổ điển là một cách để chỉ thẻ tín dụng. Nó có thể được sử dụng để mô tả cấp bậc của thẻ, như thẻ vàng hoặc thẻ bạch kim.


giảm nhiệt

Giảm nhiệt là một hệ thống đặc biệt để bảo vệ người tiêu dùng theo quy định trong Đạo luật giao dịch thương mại cụ thể và các luật khác. Nó bao gồm các hợp đồng trong các giao dịch bất ngờ như bán hàng tận nhà và các hợp đồng trong các giao dịch phức tạp và có rủi ro cao như mô hình kim tự tháp.


Thẻ UnionPay

Thẻ UnionPay là thẻ đi kèm với UnionPay, thương hiệu thẻ quốc tế của Trung Quốc. Khoảng một nửa số người Trung Quốc sở hữu thẻ UnionPay, khiến nó trở thành phương tiện thanh toán phổ biến nhất ở Trung Quốc.


thẻ tín dụng liên kết với ngân hàng

Những thẻ này được phát hành bởi các công ty thẻ tín dụng liên kết với ngân hàng. Thẻ tín dụng liên kết với ngân hàng có xu hướng khó sàng lọc hơn. Tuy nhiên, nếu bạn đã có tài khoản và có thành tích sử dụng tài khoản để nhận lương hoặc ghi nợ các hóa đơn tiện ích thì đây là một yếu tố tích cực trong quá trình sàng lọc.


phí thương gia

Phí thương mại là phí được trả cho các công ty thẻ tín dụng bởi những người bán ký hợp đồng với công ty thẻ tín dụng để cài đặt hệ thống thanh toán thẻ tín dụng.


trả góp

Phương thức thanh toán toàn bộ số tiền cần thiết cho một giao dịch mua hàng cùng một lúc được gọi là thanh toán một lần, trong khi phương thức thanh toán theo từng đợt được gọi là thanh toán trả góp. Vì tất cả các khoản thanh toán được thực hiện theo từng đợt đều thuộc danh mục thanh toán trả góp nên số lượng trả góp, chẳng hạn như hai hoặc mười, là không liên quan.


thẻ sinh viên

Thẻ sinh viên là thẻ tín dụng dành riêng cho sinh viên. Không giống như hầu hết các loại thẻ tín dụng, thẻ sinh viên chỉ được cấp cho sinh viên từ 18 tuổi trở lên đang theo học tại các trường cao đẳng, cao đẳng 4 năm, cao học hoặc trường dạy nghề, v.v. Học sinh dưới 20 tuổi phải có sự đồng ý của phụ huynh.


bảo hiểm tai nạn du lịch nước ngoài

Bảo hiểm tai nạn du lịch nước ngoài là hợp đồng bảo hiểm hỗ trợ cho các vấn đề xảy ra trong quá trình đi du lịch nước ngoài. Phạm vi bảo hiểm bao gồm “chi phí tai nạn và bệnh tật” để chi trả cho những lần đến bệnh viện do thương tích hoặc bệnh tật và “thiệt hại đồ đạc cá nhân” trong trường hợp đồ đạc của bạn bị đánh cắp hoặc hư hỏng.


tạm ứng tiền mặt

Ứng trước tiền mặt là quá trình vay tiền mặt bằng cách sử dụng tiện ích tạm ứng tiền mặt của thẻ tín dụng. Thẻ có thể được sử dụng bằng cách cắm vào máy ATM của ngân hàng và các tổ chức tài chính liên kết khác, máy rút tiền của các công ty liên kết, máy ATM và thiết bị đầu cuối đa phương tiện tại các cửa hàng tiện lợi.


thỏa thuận chủ thẻ

Thỏa thuận của chủ thẻ là các điều khoản và điều kiện xác định hành vi phải tuân theo khi sử dụng thẻ tín dụng. Thỏa thuận của chủ thẻ được tìm thấy trong hợp đồng mà bạn xem xét khi đăng ký thẻ tín dụng. Thỏa thuận của chủ thẻ được áp dụng để phát hiện hành vi trộm cắp và sử dụng trái phép.”


ủy quyền

Ủy quyền là quá trình hỏi công ty phát hành thẻ tín dụng xem thẻ có thực sự hợp lệ khi sử dụng hay không.


Osaifu-Keitai

Osaifu-Keitai (Ví di động) là điện thoại di động được trang bị chip IC không tiếp xúc được gọi là chip FeliCa. Nó rất thuận tiện vì việc thanh toán có thể được thực hiện bằng cách chỉ cần giữ thiết bị trên đầu đọc ở cổng soát vé nhà ga hoặc tại máy tính tiền của cửa hàng tiện lợi.


thẻ không dập nổi

Thẻ không dập nổi là thẻ tín dụng không có bề mặt dập nổi như thẻ tiền điện tử. Bề mặt của một thẻ tín dụng thông thường được in nổi dòng chữ cho biết “số thẻ, tên và ngày hết hạn”, được sử dụng khi in phiếu bằng máy in dùng để thanh toán.


tiền điện tử

Tiền điện tử là tiền điện tử có thể được sử dụng để thanh toán bằng thẻ tiền điện tử đặc biệt hoặc ví di động thay vì thanh toán bằng tiền mặt hoặc thẻ tín dụng.


Trang hiện tại